Ngôn ngữ SQL là gì? Cách thức hoạt động của SQL
SQL thực chất là gì?
Trong hệ thống thông tin, có hàng triệu điểm dữ liệu được tạo ra mỗi phút. Các nhà lập trình viên trích xuất để phân tích chúng bằng cách sử dụng ngôn ngữ SQL với các cú pháp tương đối dễ hiểu. Vậy SQL là gì và các cú pháp mà developer sử dụng để truy vấn dữ liệu là gì? Hãy cùng HeyDevs tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây và áp dụng vào quá trình làm việc với cơ sở dữ liệu nhé!
SQL là gì?
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu mang tính cấu trúc. Đây là loại ngôn ngữ máy tính phổ biến được sử dụng để tạo, chỉnh sửa và lấy dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, ví dụ MySQL, MySQL Server, Oracle, Database.
Hầu hết các doanh nghiệp lớn đều xây dựng cho mình một hệ thống lưu trữ dữ liệu. Bên trong cơ sở dữ liệu này sẽ thể hiện thành nhiều table và có mối quan hệ với nhau. SQL được sử dụng để truy vấn và lấy dữ liệu từ table này, từ đó tổng hợp thành thông tin thông qua câu query.
Lý do nên học SQL là gì?
SQL có nhiều mục đích sử dụng khác nhau cho các nhà phân tích dữ liệu và các nhà khoa học dữ liệu. Dưới đây là một số tính năng nổi bật của ngôn ngữ lập trình này:
- Thực hiện truy vấn dựa trên cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
- Cho phép chèn, cập nhật hoặc xóa bản ghi trong cơ sở dữ liệu
- Tạo bảng mới hoặc cơ sở dữ liệu mới
- Tạo các thủ tục, chế độ xem trong cơ sở dữ liệu
- Thiết lập quyền trên table, view và procedure
SQL cho phép thực hiện các phép truy vấn và lấy data từ cơ sở dữ liệu
Hơn thế nữa, việc sử dụng được SQL còn mang đến cơ hội việc làm tốt phát triển sự nghiệp cho các SQL Developer và Database Developer. Hiện nay, người học SQL có thể phát triển theo hai hướng là thiên về kỹ thuật hoặc hướng thiên về quản lý.
- Hướng thiên về kỹ thuật có khá nhiều cơ hội rộng mở với đa dạng vai trò. Bạn có thể trở thành Data Architect thiết kế các cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp. Hay Data Scientist là một công việc đang khát nhân lực có trình độ cao trong tương lai, đặc biệt là khi AI và BigData trở nên phát triển hơn. Bên cạnh đó, để phát triển nghề nghiệp theo hướng này, các developer cũng cần có thêm các kỹ năng khác như xác suất thống kê, ngôn ngữ lập trình Python bên cạnh am hiểu và thành thạo SQL.
- Hướng thiên về quản lý cơ sở dữ liệu thường có hai mảng chính là Business Analyst hoặc Project Manager.
Cách SQL hoạt động
SQL có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống cơ sở dữ liệu như vậy nên hầu như các công ty lớn hiện nay đều sử dụng ngôn ngữ lập trình này. Nhiều công ty công nghệ hàng đầu hiện nay như Facebook, Instagram, Whatsapp,... cũng đang sử dụng SQL để lưu trữ và xử lý dữ liệu backend. SQL sẽ xử lý một truy vấn (thường là dạng viết dưới dạng phân tích cú pháp) từ người dùng thông qua các trình tối ưu hoá. Truy vấn sẽ được xử lý qua ba giai đoạn chính là:
- Phân tích cú pháp là quá trình kiểm tra cú pháp truy vấn đã đúng chưa.
- Ràng buộc là quy trình kiểm tra ngữ nghĩa của truy vấn đảm bảo tính chính xác và xác định dữ liệu một cách hiệu quả nhất.
- Quá trình tối ưu hoá là tạo các kế hoạch triển khai và thực hiện truy vấn quan trọng để trích xuất cơ sở dữ liệu từ hệ thống. Trong bước này, người dùng có thể tạo ra toàn bộ hoán vị và kết hợp để tìm ra phương án thực hiện truy vấn tối ưu nhất. Thời gian càng ngắn thì truy vấn càng hiệu quả và kết quả càng khả quan.
Tìm hiểu ưu, nhược điểm của SQL
Để hiểu hơn về SQL, bạn đọc có thể tham khảo những ưu điểm và nhược điểm sau đây của SQL:
Ưu điểm
- Xử lý truy vấn nhanh hơn: Truy xuất một lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Dễ dàng thực hiện các thao tác như chèn, xóa, cập nhật dữ liệu.
- Không yêu cầu kỹ năng mã hóa: Không cần số lượng dòng mã lớn để truy xuất dữ liệu. Các từ khóa như SELECT, INSERT INTO, UPDATE,... cũng được sử dụng; các quy tắc cú pháp trong SQL cũng khá đơn giản, thân thiện với người dùng.
- Ngôn ngữ được chuẩn hóa: Cung cấp một nền tảng thống nhất trên toàn cầu cho mọi người dùng.
- Linh hoạt: Được sử dụng trong PC, laptop, máy chủ có hệ điều hành như Windows, macOS, Linux,... Đồng thời cũng có thể được nhúng với các ứng dụng khác.
- Ngôn ngữ tương tác: Dễ học, có thể nhận được phản hồi cho các truy vấn phức tạp chỉ trong vài giây.
Nhược điểm
- Giao diện phức tạp: Một số người dùng có thể cảm thấy khó khăn khi xử lý cơ sở dữ liệu.
- Chi phí đắt: Một số phiên bản có giá khá cao.
- Chỉ được phép kiểm soát một phần: Người dùng không được kiểm soát hoàn toàn cơ sở dữ liệu do một số quy tắc nghiệp vụ ẩn.
Một số câu lệnh SQL hay dùng
Bên cạnh quy trình hoạt động, nhiều người dùng mới cũng băn khoăn về vấn đề các câu lệnh thường dùng trong SQL là gì. Có một số lệnh căn bản mà developer có thể thực hiện với cơ sở dữ liệu quan hệ như CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Dựa trên bản chất của từng lệnh mà chúng được chia thành các nhóm lệnh khác nhau.
Đầu tiên là nhóm Ngôn ngữ dữ liệu Data Definition Language (DDL). Nhóm này bao gồm 3 lệnh cơ bản là CREATE, ALTER và DROP:
- Lệnh CREATE cho phép người dùng tạo ra một bảng mới hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu mà bạn đang thao tác.
- Lệnh ALTER cho phép sử đổi đối tượng cơ sở dữ liệu bất kỳ trong cơ sở dữ liệu hiện có như một bảng biểu cụ thể.
- Lệnh DROP cho phép developer xóa toàn bộ bảng hay các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu đang thao tác.
Nhóm thứ hai là Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Data Manipulation Language (DML). Nó gồm 4 lệnh cơ bản dưới đây:
- Lệnh SELECT cho phép trích xuất các bản ghi cụ thể từ một hay nhiều bảng khác nhau.
- Lệnh INSERT cho phép người dùng tạo ra một bản ghi mới trong cơ sở dữ liệu hệ thống.
- Lệnh UPDATE cho phép chỉnh sửa các thông tin, bản ghi trong cơ sở dữ liệu.
- Lệnh DELETE cho phép xoá bản ghi khỏi cơ sở dữ liệu hệ thống.
Nhóm cuối cùng là Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu Data Control Language (DCL). Đặc điểm của nhóm là cho phép người dùng thực hiện các quyền để xử lý cơ sở dữ liệu hệ thống. Nó gồm 2 lệnh cơ bản là GRANT và REVOKE.
- Lệnh GRANT cung cấp cho người dùng một quyền cụ thể nào đó để thực hiện điều khiển cơ sở dữ liệu.
- Lệnh REVOKE lấy lại các quyền được cấp cho người dùng trước đó.
SQL làm việc với các bảng dữ liệu
Trong phần cuối của bài viết, SQL sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách thức làm việc với các bảng dữ liệu của SQL là gì nhé! Mỗi mệnh đề nối trong ngôn ngữ SQL cũng giống như một phép nối trong quan hệ toán đại số. Nó kết hợp nhiều cột từ một hoặc một số bảng khác nhau của cơ sở dữ liệu quan hệ và tạo nên một tập hợp được lưu dưới dạng bảng. Mỗi JOIN là một phương tiện để để người dùng kết hợp các cột bằng cách sử dụng giá trị chung.
JOINS giúp bạn hoàn thành nhiều hoạt động liên quan tới cơ sở dữ liệu phức tạp. Đồng thời, bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn khi sở hữu khả năng thao tác với các truy vấn JOIN với độ chính xác cao. Có 4 JOIN chính để kết hợp dữ liệu là JOIN INNER, JOIN chỗ nối bên trái, JOIN đúng và JOIN đầy đủ. THAM GIA là một lệnh SQL của mệnh đề FROM trong các truy vấn mà bạn đang sử dụng để xác định bảng bạn truy cập. Có một số khóa chính và khoá ngoại mà bạn cần nắm được trước khi nối các bảng:
- Phím chính là những mã định danh duy nhất của mỗi hàng trong bảng và rất phổ biến với cơ sở dữ liệu có một cột là Id (customerID, emailID, EmployeeID) được chỉ định làm khóa chính.
- Phím ngoại là các cột trong bảng được chỉ định kết nối với khóa chính trong bảng khác.
Nếu bạn muốn có một bảng chỉ có những người dùng đã thực hiện hành động, kết nối bên trong sẽ kết hợp các cột trên một thứ nguyên chung (N cột đầu tiên). Khi bạn muốn có một bảng chứa toàn bộ dữ liệu của người dùng và chỉ hành động mà họ đã thực hiện, bạn sử dụng kết nối trái để nối bảng lại với nhau. Phép nối này sẽ kết hợp các cột trên một thứ nguyên chung (N cột đầu tiên). Đồng thời trả về toàn bộ hàng từ bảng đầu tiên với các hàng phù hợp trong bảng liên tiếp.
Mỗi phép kết nối hoạt động như một phép nối trái và điểm khác biệt duy nhất là thao tác trong bảng cơ sở. Đối với phép ghép nối bên trái, bảng 1 được coi là bảng cơ sở trong quá trình ghép với bảng bên phải. Phép nối ghép này cần được thực hiện dựa trên một thứ nguyên chung là N cột đầu tiên khi có thể. Đồng thời trả về các hàng phù hợp trong bảng đầu tiên từ bảng bên phải.
Như vậy, HeyDevs đã tóm tắt cho bạn đọc SQL là gì, cách thức hoạt động và những lệnh cơ bản được sử dụng. SQL là một trong những kỹ năng thiết yếu và quan trọng nhất đối với các chuyên gia phân tích dữ liệu. Do đó, nếu bạn đang muốn phát triển nghề nghiệp của mình trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, hãy liên hệ với HeyDevs để được tư vấn chi tiết về SQL nhé!
Về HeyDevs
HeyDevs là nền tảng tìm việc IT thụ động đầu tiên ở khu vực APAC, giúp bạn xua tan những nỗi lo trong quá trình xin việc. HeyDevs cung cấp trải nghiệm tuyển dụng hoàn toàn mới, giờ đây bạn không cần phải nộp đơn xin việc, các công ty sẽ ứng tuyển vào bạn.
Với lập trình viên, HeyDevs cung cấp các tính năng đặc biệt như nút lệnh “sẵn sàng làm việc", hồ sơ ẩn danh, tạo hồ sơ với CV có sẵn với khả năng kết nối và trò chuyện với các nhà tuyển dụng được tích hợp sẵn trên nền tảng.
Với nhà tuyển dụng, HeyDevs cung cấp các công cụ hợp lý hóa quy trình tuyển dụng, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc, với quy trình tuyển dụng được tinh giản đến mức tối ưu. HeyDevs cho phép công ty tiếp cận với nhóm ứng viên dồi dào, chất lượng và được xác minh danh tính, trình độ cũng như kinh nghiệm làm việc, giúp nâng cao hiệu quả tuyển dụng của doanh nghiệp.